* Sau hơn một năm hoạt động Cảng Vũng áng đã tiếp nhận rất nhiều lượt tầu vào Cảng, trong đó số lượng tầu nước ngoài và tàu Việt Nam vận chuyển xuất khẩu chiếm tới 75%. Năm 2002 lượng hàng qua Cảng là 230.000tấn đạt 50% công suất thiết kế và dự kiến năm 2003 lượng hàng thông qua Cảng đạt 500.000 tấn (Vượt quá công suất của Bến số 1). Đặc biệt hàng hoá qua Cảng chủ yếu là hàng xuất khẩu đi Nhật, đi Mỹ, hàng của nước bạn Lào nên đa phần tầu vào Cảng đều có trọng tải lớn, từ 10.000DWT đến 45.000 DWT.( cụ thể tầu xuất khẩu Ilemenite đi Mỹ của Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà tĩnh có trọng tải 30.000 tấn, tầu xuất dăm gỗ đi Nhật của Liên doanh nguyên liệu giấy Việt Nhật có trọng tải tới 45.000DWT).* Chiều dài bến: 185,5 m* Chiều rộng: 28,0 m* Cao trình đỉnh bến: + 4,5m* Cao trình đáy bến: – 10,8m (hiện trạng – 11,0 m)Hoa tiêu: Bắt buộc đối với tất cả tàu nước ngoài và các tàu Việt Nam có dung tích toàn phần trên 2000GRT Vị trí đón hoa tiêu:Từ 18005’55″5N 106028’80″8E đến 18006’41″8N 106028’58″1ELuồng lạch, phao tiêuDài 1,5km; Sâu: 9,2 m; Mớn nước: 10,5 mChế độ thuỷ triều: Nhật triều; Chênh lệch bình quân: 1,8mCỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 30,970GRTKhu nước trước bến: Bao gồm khu đậu tàu và khu quay trở tàu.+ Khu quay trở tàu có kích thước theo thiết kế:Rộng: Bqt = 160 + 70 = 230,0mDài: Ldt = 200,5mCao độ đáy: – 9,0m (hiện trạng ≈ -9,5m)+ Khu đậu tàu có kích thước theo thiết kế:Rộng: Bqt = 70mDài: Ldt = 200,5mCao độ đáy: – 10,0m (hiện trạng ≈ -11m)Vị trí thả neo: là vùng nước giới hạn bởi đường tròn bán kính 1 hải lý có tâm là điểm: 18008’00” N 106023’30” E
Giới hạn mớn nước luồng tàu vào cảng: -9,2mKiểm định: Tại vị trí neoPhòng cháy: Quy tắc phòng cháy đối với tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểmSữa chữa: Nhà máy đóng mới và sữa chữa tàu Bến Thuỷ, Nghi Xuân, Hà tĩnh cách cảng khoảng 120 km về phía bắc.Giám định: Cơ quan giám định đóng tại TP Vinh.Đóng mở hầm hàng: Do thuyền viên hoặc công nhân bốc xếp, thông thường do thuỷ thủ tàu thực hiện.Rưọu bia, thuốc lá: Cho thuyền viên sử dụng, cấm buôn bán.Hệ thống ăn nghỉ, vui chơi giải trí: Khách sạn Cảng Vũng Áng 3 tầng 22 phòng nghỉ, có quầy bar, nhà hàng phục vụ.Thiết bị làm hàng: Hàng được bốc xếp bằng cần cẩu tàu hoặc cần cẩu bờ, thông thường sử dụng cần cẩu tàu.Repatriation: Theo hướng dẫn của đại lý hoặc dịch vụSân bay: Cách cảng vũng áng khoảng 130km.Thời gian: Giờ GMT cộng 7 giờ
Ngày lễ: 1/1, 30/4, 1/5, 2/9, 3 ngày nghỉ tết nguyên đán.Dịch vụ: Cung cấp theo yêu cầu của Thuyền trưởng hoặc chủ tàu.Ngân hàng: Cách cảng Vũng áng khoảng 16kmGiấy phép đi bờ: Cho phép thuyền viên đi bờ tham quan, du lịch, vui chơi, giải trí và có các dịch vụ đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu của thuyền viên.xây dựng.* Nguồn lao động dồi dào, cần cù và thông minh.Năng suất xếp dỡ: +) Có 4 ca trong ngày làm việc 24/24h với mức xếp dỡ hàng hoá:+) Hàng bao: 1.500 tấn/ngày+) Hàng rời: 2.000 đến 7.500 tấn/ngày+) Hàng bách hoá: 2.500 tấn/ngày
Trang thiết bị xếp dỡ+) Cân điện tử 50 tấn.+) Cẩu 70 tấn cần cẩu dài 25m+) Cẩu 50 tấn cần cẩu dài 22m +) Cẩu 35 tấn +) Cẩu 15 tấn+) Xe nâng hàng 5 tấn+) Xe nâng hàng 10 tấn+) 03 xe xúc lật làm hàng rời +) Một đội xe vận chuyển hàng +) Dụng cụ cẩu container +) Dụng cụ làm hàng rời, hàng bao và một số dụng cụ làm hàng khác.Cơ sở hạ tầng:- Tổng diện tích mặt bằng: 17.740m2- Bãi chứa hàng: 14.500m2- Kho chứa hàng: 3240m2( CFS: 8.200m2)- Bến phao: 4 cái- Chiều dài bến cảng: 185,5 m- Đường trong cảng: 5168m2Chiều rộng đường trong cảng: 10m – mặt 7m, lề 2 x 1.5m.Nguồn điện cung cấp cho Cảng lấy từ trạm biến áp 320KVA.Dịch vụ cung ứng- Dịch vụ xếp dỡ.- Dịch vụ kho hàng.- Dịch vụ vận tải.- Đại lý tàu biển.- Cung ứng tàu biển.- Sữa chữa cơ khí.- Cung cấp nhiên liệu.- Cung cấp nước ngọt.- Dịch vụ cung cấp thực phẩm.- Đại lý hàng hải.- Đổ rác.- Dịch vụ lai dắt