Những ngày đẹp xuất hành, đi lễ dịp Tết:
– Mùng 1 Tết (31.1, thứ Sáu, Nhâm Dần): Có thể xuất hành, mở hàng, không lợi đi lễ. Xuất hành chọn hướng Tây.
– Mùng 2 Tết (1.2, thứ Bảy, Quý Mão): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành, nếu cần xuất hành chọn hướng Tây.
– Mùng 3 Tết (2.2, Chủ nhật, Giáp Thìn): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông Nam.
– Mùng 4 Tết (3.2, thứ Hai, Ất Tỵ): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành, nếu cần xuất hành chọn hướng Đông Nam.
– Mùng 5 Tết (4.2, thứ Ba, Bính Ngọ), ngày lập xuân: Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông.
– Mùng 6 Tết (5.2, thứ Tư, Đinh Mùi): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Đông.
– Mùng 7 Tết (6.2, thứ Năm, Mậu Thân): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Bắc.
– Mùng 8 Tết (7.2, thứ Sáu, Kỷ Dậu): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Nam.
– Mùng 9 Tết (8.2, thứ Bảy, Canh Tuất): Có thể mở hàng, không lợi xuất hành, đi lễ. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây Nam.
– Mùng 10 Tết (9.2, Chủ nhật, Tân Hợi): Có thể mở hàng, đi lễ. Không lợi xuất hành. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây Nam.
– 11 Tết (10.2, thứ hai, Nhâm Tý): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây.
Chú ý: Hướng tốt cho xuất hành là hướng Tài thần, nhiều người không hiểu lấy hướng Hỷ thần (lợi cho cưới gả), là nhầm lẫn cơ bản trong chọn ngày giờ.
Qua những ngày trên có thể thấy:
Ngày tốt cho mở hàng, giao dịch ký kết đầu năm: Mùng 1 (31.1), mùng 2 (1.2), mùng 3 (2.2), mùng 4 (3.2), mùng 5 (4.2), mùng 9 (8.2), mùng 10 (9.2), 11 (10.2).
Ngày đại kị năm 2014
Mùng 3 rất Xấu, nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 7 được cho là rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 9, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Ngày “vô thưởng vô phạt” năm 2014
Mùng 5: Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 8 là một trong những ngày “vô thưởng vô phạt”. Hôm đó nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Để chọn người mua mở hàng khai trương đầu năm, động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới… đem lại Cát tường đại lợi cần chọn người hợp tuổi, tử tế, đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu, nhân từ…
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang, nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Riêng với năm Giáp Ngọ 2014, những người này mặc áo tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là phù hợp nhất.